Các hãng hàng không thuộc Tập đoàn Lufthansa: Hơn 14.1 triệu hành khách vào tháng 2019 năm XNUMX

Các hãng hàng không thuộc Tập đoàn Lufthansa: Hơn 14.1 triệu hành khách vào tháng 2019 năm XNUMX
Được viết bởi Trưởng ban biên tập

Vào tháng 8 2019, Tập đoàn Lufthansa các hãng hàng không đã đón hơn 14.1 triệu lượt khách. Điều này cho thấy mức tăng 2.9% so với tháng trước. Số chỗ ngồi còn trống tăng 1.8% so với năm trước, đồng thời, doanh số bán hàng tăng 2.7%. Ngoài ra, so với tháng 2018 năm 0.8, hệ số tải của ghế đã tăng 87.2 điểm phần trăm lên XNUMX phần trăm.

Năng lực vận chuyển hàng hóa tăng 8.9% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi doanh thu hàng hóa tăng 1.5% tính theo tấn doanh thu. Kết quả là, hệ số tải hàng hóa có mức giảm tương ứng, giảm 4.2 điểm phần trăm xuống 58.8 phần trăm.

 

Network Airlines với khoảng 10.2 triệu hành khách

Các hãng hàng không trong mạng bao gồm Lufthansa German Airlines, SWISS và Austrian Airlines đã vận chuyển khoảng 10.2 triệu hành khách trong tháng 3.3 - nhiều hơn 3.1% so với cùng kỳ năm trước. So với năm trước, số ghế còn trống trong tháng 4.0 đã tăng 0.7%. Sản lượng tiêu thụ tăng 87.3% so với cùng kỳ, với hệ số tải của ghế tăng XNUMX điểm phần trăm lên XNUMX%.

 

Tăng trưởng hành khách mạnh nhất tại trung tâm Zurich

Vào tháng 7.0, mức tăng trưởng hành khách mạnh nhất của các hãng hàng không trong mạng lưới được ghi nhận tại trung tâm Zurich với 4.7%. Số lượng hành khách tăng 4.5% ở Vienna và 0.9% ở Munich. Ngược lại, ở Frankfurt, số lượng hành khách giảm 12.1%. Đề nghị cơ bản cũng thay đổi ở các mức độ khác nhau: Ở Munich, đề nghị tăng 2.6%, Zurich tăng 0.3% và ở Frankfurt là 1.0%. Tại Vienna, giá giảm XNUMX%.

Hãng hàng không Đức Lufthansa đã vận chuyển hơn 6.6 triệu hành khách trong tháng 1.8, tăng 4.0% so với cùng tháng năm ngoái. Số km chỗ ngồi tăng 4.8% tương ứng với mức tăng 0.7% về doanh số. Hệ số tải trọng của ghế tăng 86.8 điểm phần trăm lên XNUMX phần trăm.

 

Eurowings tăng nguồn cung và bán hàng trên các tuyến đường ngắn

Eurowings (bao gồm cả Brussels Airlines) đã vận chuyển khoảng 3.9 triệu hành khách trong tháng Tám. Trong tổng số này, khoảng 3.6 triệu hành khách đi các chuyến bay đường ngắn và 309,000 hành khách đi các chuyến bay đường dài. Con số này tương ứng với mức tăng 1.8% so với năm trước, do tăng 2.8% đối với các chuyến bay đường ngắn và giảm 8.1% đối với các chuyến bay đường dài. Công suất giảm 3.5% được bù đắp bằng doanh số giảm 2.3%, dẫn đến hệ số tải của ghế ngồi tăng 1.0 điểm phần trăm lên 87.0%.

Trong tháng 1.5, số km chỗ được cung cấp trên các tuyến đường ngắn đã tăng 3.5%, trong khi số km chỗ bán được tăng 87.1% so với cùng kỳ. Điều này dẫn đến hệ số tải của ghế là 1.7%, cao hơn 0.4 điểm phần trăm trên các chuyến bay này. Trên các chuyến bay đường dài, hệ số tải của ghế giảm 86.6 điểm phần trăm xuống 13.4% so với cùng kỳ. Công suất giảm 13.8% được bù đắp bởi doanh thu giảm XNUMX%.

 

Tập đoàn Lufthansa        
           
    tháng năm Tích lũy năm
Tập đoàn hàng không Total Lufthansa 1,000 hành khách 14,143 + 2.9% 97,678 + 3.3%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 33,523 + 1.8% 241,959 + 4.0%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 29,240 + 2.7% 199,668 + 5.0%
Hệ số tải hành khách (%) 87.2 + 0.8 điểm. 82.5 + 0.8 điểm.
Hàng hóa khả dụng Tấn-km (m) 1,528 + 8.9% 11,609 + 8.5%
Doanh thu Hàng hóa tấn-ki-lô-mét (m) 898 + 1.5% 7,030 -1.6%
Hệ số tải hàng (%) 58.8 -4.2 điểm. 60.6 -6.2 điểm.
Số chuyến bay 106,794 + 0.9% 790,564 + 2.4%
           
Hãng hàng không Đức Lufthansa * 1,000 hành khách 6,634 + 1.8% 47,918 + 2.9%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 18,805 + 4.0% 136,932 + 4.1%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 16,323 + 4.8% 112,870 + 5.1%
Hệ số tải hành khách (%) 86.8 + 0.7 điểm. 82.4 + 0.8 điểm.
Số chuyến bay 48,169 -0.7% 374,766 + 2.0%
Hub FRA của nó 1,000 hành khách 4,118 -0.9% 29,314 + 1.4%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 12,777 + 0.3% 93,512 + 1.2%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 11,145 + 1.5% 77,586 + 2.5%
Hệ số tải hành khách (%) 87.2 + 1.0 điểm. 83.0 + 1.1 điểm.
Số chuyến bay 27,612 -3.4% 210,599 -0.1%
Hub MUC của nó 1,000 hành khách 2,359 + 4.5% 17,502 + 3.3%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 5,910 + 12.1% 42,624 + 10.3%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 5,096 + 12.3% 34,751 + 10.9%
Hệ số tải hành khách (%) 86.2 + 0.2 điểm. 81.5 + 0.5 điểm.
Số chuyến bay 18,500 -0.5% 149,631 + 1.6%
SWISS 1,000 hành khách 2,182 + 7.0% 14,489 + 5.8%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 5,693 + 2.6% 42,452 + 6.4%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 5,052 + 3.1% 35,567 + 6.9%
Hệ số tải hành khách (%) 88.8 + 0.4 điểm. 83.8 + 0.3 điểm.
Số chuyến bay 15,924 + 6.4% 112,717 + 6.3%
Austrian Airlines 1,000 hành khách 1,489 + 4.7% 9,748 + 5.7%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 2,799 -1.0% 19,182 + 3.4%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 2,447 + 0.3% 15,478 + 5.8%
Hệ số tải hành khách (%) 87.4 + 1.1 điểm. 80.7 + 1.8 điểm.
Số chuyến bay 13,089 + 3.9% 92,999 + 3.7%
Tổng số:
Các hãng hàng không trong mạng **
1,000 hành khách 10,248 + 3.3% 71,764 + 3.9%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 27,264 + 3.1% 198,328 + 4.5%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 23,796 + 4.0% 163,729 + 5.6%
Hệ số tải hành khách (%) 87.3 + 0.7 điểm. 82.6 + 0.8 điểm.
Số chuyến bay 76,438 + 1.5% 575,054 + 3.1%
* Lufthansa Hãng hàng không Đức bao gồm Trung tâm FRA, Trung tâm MUC và các hãng hàng không trong khu vực        
** Hãng hàng không Đức Lufthansa bao gồm Hub FRA, Hub MUC & các hãng hàng không khu vực, bao gồm SWISS. Edelweiss Air, Austrian Airlines    
           
Tổng số:
Eurowings *
1,000 hành khách 3,895 + 1.8% 25,914 + 1.5%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 6,259 -3.5% 43,632 + 1.7%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 5,444 -2.3% 35,938 + 2.6%
Hệ số tải hành khách (%) 87.0 + 1.0 điểm. 82.4 + 0.7 điểm.
Số chuyến bay 30,356 -0.5% 215,510 + 0.4%
* Bao gồm Eurowings và Brussels Airlines        
           
           
           
Các hãng hàng không & hàng hóa trong mạng *        
           
Theo vùng   tháng năm Tích lũy năm
Châu Âu 1,000 hành khách 7,808 + 3.8% 54,790 + 3.4%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 8,304 + 4.0% 58,862 + 5.1%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 6,847 + 5.1% 45,377 + 4.4%
Hệ số tải hành khách (%) 82.5 + 0.8 điểm. 77.1 -0.5 điểm.
Hàng hóa khả dụng Tấn-km (m) 77 + 26.4% 564 + 18.6%
Doanh thu Hàng hóa tấn-ki-lô-mét (m) 27 + 8.2% 227 + 0.8%
Hệ số tải hàng (%) 35.5 -6.0 điểm. 40.2 -7.1 điểm.
Mỹ
(Bắc và Nam)
1,000 hành khách 1,239 + 1.2% 8,277 + 4.0%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 10,571 + 2.9% 74,435 + 3.2%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 9,443 + 3.7% 63,609 + 5.3%
Hệ số tải hành khách (%) 89.3 + 0.7 điểm. 85.5 + 1.7 điểm.
Hàng hóa khả dụng Tấn-km (m) 727 + 11.0% 5,401 + 10.0%
Doanh thu Hàng hóa tấn-ki-lô-mét (m) 399 + 4.0% 3,149 + 0.5%
Hệ số tải hàng (%) 54.9 -3.7 điểm. 58.3 -5.5 điểm.
Châu á Thái Bình Dương 1,000 hành khách 691 + 3.7% 4,959 + 4.7%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 6,237 + 3.4% 46,889 + 3.9%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 5,608 + 3.8% 40,098 + 5.0%
Hệ số tải hành khách (%) 89.9 + 0.3 điểm. 85.5 + 0.9 điểm.
Hàng hóa khả dụng Tấn-km (m) 588 + 1.0% 4,558 + 2.3%
Doanh thu Hàng hóa tấn-ki-lô-mét (m) 398 -5.9% 3,059 -8.0%
Hệ số tải hàng (%) 67.8 -5.0 điểm. 67.1 -7.5 điểm.
Trung đông/
Châu Phi
1,000 hành khách 510 + 0.2% 3,738 + 11.0%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 2,152 + 0.5% 18,140 + 10.4%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 1,897 + 2.1% 14,645 + 12.6%
Hệ số tải hành khách (%) 88.2 + 1.4 điểm. 80.7 + 1.6 điểm.
Hàng hóa khả dụng Tấn-km (m) 137 + 28.4% 1,086 + 26.2%
Doanh thu Hàng hóa tấn-ki-lô-mét (m) 73 + 40.6% 596 + 29.3%
Hệ số tải hàng (%) 53.6 + 4.6 điểm. 54.8 + 1.3 điểm.
* Lufthansa Hãng hàng không Đức bao gồm Hub FRA, Hub MUC & các hãng hàng không khu vực, bao gồm SWISS. Edelweiss Air, Austrian Airlines, Lufthansa Cargo  
           

 

 

 

Eurowings *

         
           
    tháng năm Tích lũy năm
Đường ngắn 1,000 hành khách 3,586 + 2.8% 23,687 + 1.2%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 4,390 + 1.5% 28,825 + 1.8%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 3,825 + 3.5% 23,595 + 2.4%
Hệ số tải hành khách (%) 87.1 + 1.7 điểm. 81.9 + 0.5 điểm.
Đường dài 1,000 hành khách 309 -8.1% 2,227 + 4.9%
Chỗ ngồi còn trống-ki lô mét (m) 1,869 -13.4% 14,807 + 1.6%
Doanh thu-ki-lô-mét (m) 1,618 -13.8% 12,343 + 2.9%
Hệ số tải hành khách (%) 86.6 -0.4 điểm. 83.4 + 1.1 điểm.
* Bao gồm Eurowings và Brussels Airlines        

ĐIỀU NÊN rút ra từ bài viết này:

  • Tăng trưởng hành khách mạnh nhất tại trung tâm Zurich .
  • Kết quả là hệ số tải hàng hóa giảm tương ứng, giảm 4.
  • .

<

Giới thiệu về tác giả

Trưởng ban biên tập

Tổng biên tập Nhiệm vụ chính là Oleg Siziakov

Chia sẻ với...