Aeromexico: Lưu lượng hành khách tăng 32 phần trăm

MEXICO CITY, Mexico - Grupo Aeromexico SAB de CV (“Aeromexico”), hãng hàng không liên lục địa lớn nhất ở Mexico, đã báo cáo thống kê hoạt động của mình trong tháng Bảy.

MEXICO CITY, Mexico - Grupo Aeromexico SAB de CV (“Aeromexico”), hãng hàng không liên lục địa lớn nhất ở Mexico, đã báo cáo thống kê hoạt động của mình trong tháng Bảy.

Vào tháng 2011 năm 32, tổng lưu lượng hành khách tăng 385% so với cùng kỳ năm trước, đạt tổng số 51 triệu 25 nghìn hành khách vận chuyển. Đây là con số cao nhất được ghi nhận trong một tháng trong lịch sử của Công ty. Lưu lượng hành khách quốc tế tăng 33% và lưu lượng nội địa tăng 8%. Vì vậy, trong 149 tháng đầu năm, tổng lượng hành khách vận chuyển của Aeromexico tăng XNUMX% so với năm trước, đạt tổng cộng XNUMX triệu XNUMX nghìn hành khách vận chuyển.

Nhu cầu hàng năm, được đo bằng Kilomét hành khách có doanh thu (RPK), đã tăng 29% vào tháng Bảy, trong khi sức chứa, được đo bằng Kilômét chỗ ngồi có sẵn (ASK), tăng 19%. Điều này dẫn đến hệ số phụ tải hành trình trong tháng 86.9 là 6.4%, đây cũng là hệ số phụ tải hàng tháng cao nhất trong lịch sử của Công ty; Cao hơn 2010 điểm so với tháng XNUMX/XNUMX.

Tháng Bảy
YTD tháng XNUMX

2011
2010
Chg%
2011
2010
Chg%

Hành trình + Điều lệ của RPK (Hàng triệu)

Trong nước
864
733
18%
5,226
4,315
21%

Quốc Tế
1,409
1,028
37%
7,585
5,513
38%

Tổng số:
2,273
1,761
29%
12,811
9,828
30%

Hành trình + Điều lệ của ASK (Hàng triệu)

Trong nước
1,031
989
4%
6,811
6,136
11%

Quốc Tế
1,603
1,225
31%
9,528
6,935
37%

Tổng số:
2,634
2,214
19%
16,340
13,070
25%

Hệ số tải (Hành trình)

pp

pp

Trong nước
84.6
75.2
9.5
77.3
70.6
6.6

Quốc Tế
88.3
84.8
3.5
80.0
80.1
-0.1

Tổng số:
86.9
80.4
6.4
78.8
75.6
3.3

Hành trình + Điều lệ ('000)

Trong nước
963
771
25%
6,024
4,720
28%

Quốc Tế
422
279
51%
2,125
1,416
50%

Tổng số:
1,385
1,049
32%
8,149
6,137
33%

Thông tin trong báo cáo này chưa được kiểm toán và nó không cung cấp thông tin về kết quả hoạt động trong tương lai của công ty. Hiệu suất trong tương lai của Aeromexico phụ thuộc vào nhiều yếu tố và không thể suy ra rằng hiệu suất của bất kỳ thời kỳ nào hoặc so sánh giữa các năm sẽ là một chỉ báo về hiệu suất tương tự trong tương lai.

Bảng chú giải:

“RPK” Doanh thu Kilomét hành khách thể hiện một doanh thu-hành khách được vận chuyển trong một km. Bao gồm các chuyến bay theo hành trình và chuyến bay thuê bao. Tổng RPK bằng số doanh thu - hành khách đã vận chuyển nhân với tổng quãng đường đã bay.

“HỎI” Số lượng chỗ ngồi có sẵn đại diện cho số lượng chỗ ngồi còn trống nhân với khoảng cách đã bay. Chỉ số này là chỉ số đánh giá năng lực của hãng hàng không. Nó tương đương với một chỗ ngồi được cung cấp cho một km, cho dù chỗ ngồi đó có được sử dụng hay không.

“Hệ số tải” bằng số lượng hành khách được vận chuyển theo tỷ lệ phần trăm của số ghế được cung cấp. Nó là thước đo khả năng sử dụng của hãng hàng không. Số liệu này tính đến tổng số hành khách được vận chuyển và tổng số ghế có sẵn trong các chuyến bay theo hành trình.

“Hành khách” là tổng số hành khách được vận chuyển bởi hãng hàng không.

ĐIỀU NÊN rút ra từ bài viết này:

  • Therefore, in the first seven months of the year, the total number of passengers transported by Aeromexico increased 33% over the previous year, with a total of 8 million 149 thousand passengers transported.
  • Chg % .
  • Aeromexico’s future performance depends on many factors and it cannot be inferred that any period’s performance or its comparison year-over-year will be an indicator of a similar performance in the future.

<

Giới thiệu về tác giả

Linda Hohnholz

tổng biên tập cho eTurboNews có trụ sở tại eTN HQ.

Chia sẻ với...