Báo cáo Dự báo Thị trường Quản lý Chất thải Y tế năm 2026: Doanh thu và Triển vọng của các Công ty trong ngành

Dây Ấn Độ
phóng điện
Được viết bởi eTN Management Editor

Thị trường quản lý chất thải y tế toàn cầu được dự đoán sẽ tăng trưởng mạnh trong những năm tới do nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ quản lý chất thải y tế hiệu quả và hiệu quả trên toàn cầu. Các phương pháp điều trị và liệu pháp điều trị mới được áp dụng cho các bệnh khác nhau cũng có khả năng đóng một vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường trong khung thời gian sắp tới.

Ngoài ra, số lượng chất thải y tế liên quan đến coronavirus ngày càng tăng nhanh đang tạo ra nhu cầu to lớn về các dịch vụ xử lý và tiêu hủy chất thải y tế hiệu quả. Xu hướng này được dự báo sẽ tạo động lực tăng trưởng đáng kể cho toàn cảnh thị trường trong những năm tới.

Yêu cầu bản sao mẫu của báo cáo này @ https://www.gminsights.com/request-sample/detail/4178

GMI ước tính rằng thị trường quản lý chất thải y tế toàn cầu sẽ vượt qua mức định giá 16 tỷ USD vào năm 2026.

Đối với phân khúc loại hình, loại chất thải nguy hại chiếm hơn 20% thị phần trong ngành vào năm 2019 và dự kiến ​​sẽ tăng nhu cầu do nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ xử lý thích hợp và chất thải dùng một lần. Chất thải nguy hại là loại chất thải có thể bị ô nhiễm bởi máu, chất dịch cơ thể hoặc bất kỳ chất lây nhiễm nào khác. Chất thải nguy hại có thể gây hại nghiêm trọng và nó có thể được coi là chất thải lây nhiễm dựa trên nguồn gốc và sự tiếp xúc với bất kỳ mô nào của con người trước khi được xử lý.

Ngoài chất thải lây nhiễm, chất thải sắc nhọn như ống tiêm, kim tiêm và các dụng cụ phẫu thuật đã bỏ đi như lưỡi trích, dao mổ, đĩa nuôi cấy cũng như các dụng cụ thủy tinh khác cũng được xếp vào loại chất thải nguy hại. Chất thải này có thể gây thương tích nặng cho nhân viên y tế tuyến đầu khi họ đang xử lý. Chất thải sắc nhọn cần được xử lý và loại bỏ hiệu quả theo đúng cách vì chất thải này có thể độc hại, dễ cháy và dễ phản ứng. Cần phải giải quyết một cách an toàn các chất thải nguy hại khác nhau để thúc đẩy thị phần quản lý chất thải y tế.

So với phân khúc nguồn thải, các phòng thí nghiệm và trung tâm nghiên cứu chiếm khoảng 35% thị phần tổng thể của ngành vào năm 2019. Các trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm tạo ra một lượng lớn chất thải y tế do sử dụng kim, ống tiêm, thiết bị bảo hộ cá nhân, găng tay y tế , khẩu trang y tế, và các thiết bị khác cho mục đích nghiên cứu.

Các sản phẩm nói trên cần được xử lý và thải bỏ thích hợp sau khi sử dụng để ngăn chặn sự tích tụ không thể quản lý của chất thải y sinh. Để giảm thiểu các nguy cơ tiềm ẩn do chất thải tạo ra từ các trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm, nhu cầu xử lý và loại bỏ chất thải đó một cách hợp lý sẽ giúp tăng thị phần quản lý chất thải y tế.

Từ hệ quy chiếu khu vực, thị trường quản lý chất thải y tế Châu Á Thái Bình Dương được dự báo sẽ thể hiện xu hướng tăng trưởng đáng kể trong những năm tới chủ yếu do Trung Quốc dẫn đầu. Các quốc gia APAC đang phát triển và đang phát triển như Ấn Độ, Nhật Bản và Trung Quốc không có đủ cơ sở vật chất để xử lý chất thải y tế, điều này càng thúc đẩy họ thiết lập các dịch vụ quản lý chất thải y tế hiệu quả.

Yêu cầu tùy chỉnh @ https://www.gminsights.com/roc/4178

Trung Quốc đang ngày càng tập trung vào việc xử lý chất thải y tế của mình một cách thích hợp và cũng đang quản lý chất thải y tế theo Đạo luật kiểm soát chất thải y tế 380. Việc Trung Quốc áp dụng quy định mới này sẽ nâng cao thị phần chung của ngành trong khoảng thời gian sắp tới.

Trong khi đó, ước tính cho thấy hàng năm Trung Quốc thải ra khoảng 650,000 tấn chất thải y tế. Con số này được dự đoán sẽ tăng theo cấp số nhân do ảnh hưởng của đợt bùng phát COVID-19 trên khắp thế giới.

Bối cảnh cạnh tranh của thị trường quản lý chất thải y tế bao gồm các công ty như Dịch vụ Môi trường Veolia, Hệ sinh thái Hoa Kỳ, Dịch vụ Môi trường Suez, Xe điện, Dịch vụ Cộng hòa, Daniel Sharpsmart, Bến cảng sạch và Giải pháp xử lý chất thải y sinh trong số những người khác. 

Chương một phần của Mục lục 

Chương 4. Thị trường quản lý chất thải y tế, theo loại chất thải

4.1. Các xu hướng phân khúc chính

4.2. Nguy hiểm

4.2.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

4.3. Không nguy hiểm

4.3.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

Chương 5. Thị trường quản lý chất thải y tế, theo dịch vụ

5.1. Các xu hướng phân khúc chính

5.2. Dịch vụ thu gom, vận chuyển và lưu trữ

5.2.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.3. Các dịch vụ điều trị và dùng một lần

5.3.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.3.2. Thiêu hủy

5.3.2.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.3.3. Hấp

5.3.3.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.3.4. Lò vi sóng

5.3.4.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.3.5. Khác

5.3.5.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.4. Dịch vụ tái chế

5.4.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026

5.5. Khác

5.5.1. Quy mô thị trường, theo khu vực, 2015 - 2026 

Duyệt toàn bộ mục lục (TOC) của báo cáo này @ https://www.gminsights.com/toc/detail/medical-waste-management-market 

<

Giới thiệu về tác giả

eTN Management Editor

eTN Quản lý biên tập viên phân công.

Chia sẻ với...