Tập đoàn Aeroflot: Số lượng hành khách năm 2020 giảm 52.2%

Tập đoàn Aeroflot: Số lượng hành khách năm 2020 giảm 52.2%
Tập đoàn Aeroflot: Số lượng hành khách năm 2020 giảm 52.2%
Được viết bởi Harry Johnson

Công ty Cổ phần Hàng không Aeroflot hôm nay công bố kết quả hoạt động của Aeroflot Group và Aeroflot - Russian Airlines trong tháng 8 và 2020 tháng XNUMX.

8M 2020 Hoạt động nổi bật

Trong 8 tháng đầu năm 2020, Aeroflot Group đã vận chuyển 19.6 triệu lượt khách, giảm 52.2% so với cùng kỳ năm ngoái. Hãng hàng không Aeroflot đã vận chuyển 10.3 triệu lượt khách, giảm 59.1% so với cùng kỳ năm trước.

RPK của Tập đoàn và Công ty lần lượt giảm 55.9% và 61.9% so với cùng kỳ năm trước. ASKs giảm 49.5% so với cùng kỳ năm ngoái đối với Tập đoàn và 53.8% so với cùng kỳ năm ngoái đối với Công ty.

Hệ số tải hành khách giảm 10.4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm ngoái xuống 72.0% đối với Aeroflot Group và giảm 14.1 điểm phần trăm xuống 65.9% đối với hãng hàng không Aeroflot.

Tháng Tám 2020 Hoạt động nổi bật

Vào tháng 2020 năm 3.8, Tập đoàn Aeroflot đã vận chuyển 41.0 triệu hành khách, giảm 1.5% so với cùng kỳ năm ngoái. Hãng hàng không Aeroflot đã vận chuyển 60.4 triệu lượt khách, giảm XNUMX% so với cùng kỳ năm ngoái.

RPK của Tập đoàn và Công ty lần lượt giảm 51.6% và 69.9% so với cùng kỳ năm trước. ASKs giảm 49.2% đối với Aeroflot Group và 66.3% đối với hãng hàng không Aeroflot.

Hệ số tải hành khách của Tập đoàn Aeroflot là 86.0%, giảm 4.2 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Hệ số tải hành khách tại Aeroflot - Russian Airlines giảm 9.3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm ngoái xuống 78.5%.

Tác động của đại dịch coronavirus

Trong 8 tháng và tháng 2020 năm XNUMX, kết quả hoạt động bị ảnh hưởng bởi động lực của nhu cầu và các hạn chế đáng kể về chuyến bay được áp đặt trong bối cảnh lây lan nhiễm coronavirus mới. Huyền phù
của các chuyến bay quốc tế theo lịch trình và các hạn chế về kiểm dịch ở Nga đã ảnh hưởng đến sự suy giảm các chỉ số giao thông.

Vào tháng 2020 năm 2020, lưu lượng giao thông nội địa của Tập đoàn Aeroflot tiếp tục phục hồi, cũng như việc khôi phục các chuyến bay quốc tế đã bắt đầu. Do đó, lưu lượng hành khách trong tháng XNUMX tăng so với tháng XNUMX cũng như hệ số tải của ghế được cải thiện. Vào tháng XNUMX năm XNUMX, ngoài các chuyến bay đến Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh và Thụy Sĩ, do quy định phê duyệt, các chuyến bay đến Ai Cập, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Maldives đã được bổ sung với tần suất hạn chế.

Cập nhật đội tàu

Vào tháng 2020 năm 8, Tập đoàn Aeroflot đã loại bỏ dần một máy bay DHC300-31. Tính đến ngày 2020 tháng 358 năm 245, đội bay của Tập đoàn và Công ty lần lượt có XNUMX và XNUMX máy bay.

 

  Thay đổi ròng trong đội tàu Số lượng máy bay
  Tháng Tám 2020 8M 2019 như 31.08.2020
Tập đoàn Aeroflot -1 -1 358
Hãng hàng không Aeroflot 245

 

 

Kết quả hoạt động của Tập đoàn Aeroflot

Tháng Tám 2020 Tháng Tám 2019 Thay đổi 8M 2020 8M 2019 Thay đổi
Hành khách được chở, nghìn PAX 3,791.3 6,427.1 (% 41.0) 19,638.3 41,045.5 (% 52.2)
- Quốc tế 237.0 2,859.5 (% 91.7) 4,831.2 18,380.9 (% 73.7)
- trong nước 3,554.3 3,567.6 (% 0.4) 14,807.0 22,664.7 (% 34.7)
Doanh thu Hành khách Kilomét, mn 7,921.3 16,359.4 (% 51.6) 46,607.6 105,662.4 (% 55.9)
- Quốc tế 674.7 9,173.6 (% 92.6) 17,629.0 61,873.2 (% 71.5)
- trong nước 7,246.6 7,185.8 0.8% 28,978.7 43,789.1 (% 33.8)
Kilomét ghế có sẵn, mn 9,209.7 18,127.3 (% 49.2) 64,734.3 128,207.8 (% 49.5)
- Quốc tế 933.4 10,338.6 (% 91.0) 25,104.8 76,376.8 (% 67.1)
- trong nước 8,276.4 7,788.7 6.3% 39,629.5 51,831.0 (% 23.5)
Hệ số tải hành khách,% 86.0% 90.2% (4.2 pp) 72.0% 82.4% (10.4 tr)
- Quốc tế 72.3% 88.7% (16.4 tr) 70.2% 81.0% (10.8 tr)
- trong nước 87.6% 92.3% (4.7 tr) 73.1% 84.5% (11.4 tr)
Vận chuyển hàng hóa và thư từ, tấn 20,461.9 29,174.9 (% 29.9) 144,221.8 199,720.4 (% 27.8)
- Quốc tế 3,881.1 14,480.4 (% 73.2) 57,091.8 110,760.7 (% 48.5)
- trong nước 16,580.7 14,694.5 12.8% 87,130.1 88,959.7 (% 2.1)
Doanh thu Hàng hóa Tấn Tấn Kilomét, mn 78.8 117.6 (% 33.0) 639.2 824.7 (% 22.5)
- Quốc tế 19.9 66.1 (% 69.9) 311.7 510.3 (% 38.9)
- trong nước 58.9 51.5 14.4% 327.5 314.4 4.2%
Doanh thu Tấn Kilomét, mn 791.7 1,590.0 (% 50.2) 4,833.9 10,334.3 (% 53.2)
- Quốc tế 80.6 891.7 (% 91.0) 1,898.3 6,078.9 (% 68.8)
- trong nước 711.1 698.2 1.8% 2,935.6 4,255.4 (% 31.0)
Tấn có sẵn Kilomét, mn 1,133.8 2,156.2 (% 47.4) 8,159.3 15,246.1 (% 46.5)
- Quốc tế 168.9 1,227.9 (% 86.2) 3,513.9 9,131.1 (% 61.5)
- trong nước 964.8 928.2 3.9% 4,645.5 6,115.0 (% 24.0)
Hệ số tải doanh thu,% 69.8% 73.7% (3.9 tr) 59.2% 67.8% (8.5 tr)
- Quốc tế 47.7% 72.6% (24.9 tr) 54.0% 66.6% (12.5 tr)
- trong nước 73.7% 75.2% (1.5 tr) 63.2% 69.6% (6.4 tr)
Chuyến bay doanh thu 25,793 41,500 (% 37.8) 167,929 298,019 (% 43.7)
- Quốc tế 1,315 17,068 (% 92.3) 39,824 125,196 (% 68.2)
- trong nước 24,478 24,432 0.2% 128,105 172,823 (% 25.9)
Giờ bay 60,817 113,256 (% 46.3) 436,267 819,508 (% 46.8)

 

Aeroflot - Kết quả hoạt động của Hãng hàng không Nga

Tháng Tám 2020 Tháng Tám 2019 Thay đổi 8M 2020 8M 2019 Thay đổi
Hành khách được chở, nghìn PAX 1,460.5 3,690.2 (% 60.4) 10,302.6 25,176.3 (% 59.1)
- Quốc tế 125.8 1,935.9 (% 93.5) 3,630.9 13,184.1 (% 72.5)
- trong nước 1,334.7 1,754.3 (% 23.9) 6,671.6 11,992.2 (% 44.4)
Doanh thu Hành khách Kilomét, mn 3,003.3 9,965.2 (% 69.9) 26,192.3 68,759.7 (% 61.9)
- Quốc tế 376.1 6,699.6 (% 94.4) 13,337.9 46,821.5 (% 71.5)
- trong nước 2,627.2 3,265.6 (% 19.5) 12,854.4 21,938.2 (% 41.4)
Kilomét ghế có sẵn, mn 3,825.0 11,346.8 (% 66.3) 39,727.2 85,926.3 (% 53.8)
- Quốc tế 582.9 7,734.1 (% 92.5) 19,968.3 59,313.0 (% 66.3)
- trong nước 3,242.1 3,612.7 (% 10.3) 19,758.9 26,613.3 (% 25.8)
Hệ số tải hành khách,% 78.5% 87.8% (9.3 tr) 65.9% 80.0% (14.1 tr)
- Quốc tế 64.5% 86.6% (22.1 tr) 66.8% 78.9% (12.1 tr)
- trong nước 81.0% 90.4% (9.4 tr) 65.1% 82.4% (17.4 tr)
Vận chuyển hàng hóa và thư từ, tấn 10,442.0 18,357.9 (% 43.1) 96,510.6 137,029.9 (% 29.6)
- Quốc tế 3,540.3 11,988.8 (% 70.5) 50,423.1 94,070.2 (% 46.4)
- trong nước 6,901.7 6,369.2 8.4% 46,087.5 42,959.7 7.3%
Doanh thu Hàng hóa Tấn Tấn Kilomét, mn 47.3 83.7 (% 43.4) 480.8 625.5 (% 23.1)
- Quốc tế 19.0 59.1 (% 67.8) 285.9 461.0 (% 38.0)
- trong nước 28.4 24.6 15.1% 195.0 164.5 18.5%
Doanh thu Tấn Kilomét, mn 317.6 980.6 (% 67.6) 2,838.1 6,813.8 (% 58.3)
- Quốc tế 52.8 662.0 (% 92.0) 1,486.3 4,674.9 (% 68.2)
- trong nước 264.8 318.5 (% 16.9) 1,351.8 2,138.9 (% 36.8)
Tấn có sẵn Kilomét, mn 505.9 1,365.8 (% 63.0) 5,200.2 10,342.0 (% 49.7)
- Quốc tế 123.3 946.1 (% 87.0) 2,876.1 7,249.1 (% 60.3)
- trong nước 382.6 419.7 (% 8.8) 2,324.0 3,092.9 (% 24.9)
Hệ số tải doanh thu,% 62.8% 71.8% (9.0 tr) 54.6% 65.9% (11.3 tr)
- Quốc tế 42.8% 70.0% (27.1 tr) 51.7% 64.5% (12.8 tr)
- trong nước 69.2% 75.9% (6.7 tr) 58.2% 69.2% (11.0 tr)
Chuyến bay doanh thu 12,038 25,906 (% 53.5) 101,509 194,161 (% 47.7)
- Quốc tế 869 12,474 (% 93.0) 32,103 95,103 (% 66.2)
- trong nước 11,169 13,432 (% 16.8) 69,406 99,058 (% 29.9)
Giờ bay 27,630 73,206 (% 62.3) 272,850 555,868 (% 50.9)

ĐIỀU NÊN rút ra từ bài viết này:

  • Kết quả hoạt động của Tập đoàn Aeroflot.
  • Ảnh hưởng của đại dịch coronavirus.
  • Điểm nổi bật trong hoạt động 8 tháng 2020.

<

Giới thiệu về tác giả

Harry Johnson

Harry Johnson đã là biên tập viên nhiệm vụ cho eTurboNews cho mroe hơn 20 năm. Anh ấy sống ở Honolulu, Hawaii, và là người gốc Châu Âu. Anh ấy thích viết và đưa tin.

Chia sẻ với...