Newyork? London? Matxcova? Đoán lại…

Bạn đang nghĩ đến việc đi du lịch nước ngoài vào mùa hè này? Nếu bạn là người Mỹ, bạn có thể muốn tránh Nhật Bản.

Bạn đang nghĩ đến việc đi du lịch nước ngoài vào mùa hè này? Nếu bạn là người Mỹ, bạn có thể muốn tránh Nhật Bản. Không phải Nhật Bản không phải là một điểm đến du lịch tuyệt vời — mà là — những ngày này, sức mạnh của đồng yên có thể khiến ngay cả Bill Gates cũng phải suy nghĩ kỹ trước khi đặt một chuyến đi.

Trong cuộc khảo sát chi phí sinh hoạt năm 2009 về các thành phố đắt đỏ nhất thế giới, công ty nhân lực toàn cầu ECA International kết luận rằng trong số XNUMX thành phố đắt nhất, XNUMX trong số đó là ở Nhật Bản, trong đó Tokyo là nơi khó khăn nhất. Tuy nhiên, Tokyo chỉ đứng thứ hai chung cuộc. Thành phố đắt nhất trong cuộc khảo sát? Luanda, thủ đô của Angola.

Những gì ECA đã làm là chia nhỏ một rổ gồm 125 hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ở 370 quốc gia trên toàn cầu, và so sánh chúng với mức chi phí tương đương so với các đồng tiền chính trên thế giới. Họ thực hiện cuộc khảo sát này để cung cấp cho các công ty quốc tế thông tin về chi phí sinh hoạt cho người lao động của họ sống ở nước ngoài nhưng nó cũng có thể phù hợp với những du khách có kế hoạch đến thăm ngắn hơn.

Tất nhiên, một số thứ có giá cao hơn ở một số quốc gia và ít hơn ở những quốc gia khác. Ở Luanda, một lon nước ngọt có giá trung bình chỉ $ 1.30. Ở Tokyo, nó có giá 1.75 đô la nhưng ở Copenhagen, nó đắt hơn 2.12 đô la. Nhưng ở Luanda, giá một bữa trưa nhanh cao nhất thế giới, trung bình gần 58 đô la. Ngược lại, một bữa ăn trưa nhanh ở Manhattan, thành phố đắt đỏ nhất ở Mỹ, trung bình có giá tương đối khiêm tốn là 18.61 đô la.

Tại sao những nước này lại đắt như vậy? Nó chủ yếu liên quan đến chi phí vận chuyển, nhiên liệu cao và tỷ giá hối đoái biến động. Trong khi suy thoái kinh tế toàn cầu có thể đang cho thấy một số dấu hiệu giảm bớt, ví dụ như ở Nhật Bản, đồng yên đã tăng vọt so với đồng đô la và các loại tiền tệ khác. Điều đó đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhà xuất khẩu Nhật Bản như Toyota, Sony và Panasonic. Nó cũng làm tăng chi phí sinh hoạt cho người nước ngoài và khách du lịch ở Tokyo và các thành phố lớn khác của Nhật Bản. Năm ngoái, Tokyo xếp hạng không. 13 và Kobe, đứng thứ năm trong năm nay, không có. 29.

Trong 12 tháng qua, đồng yên đã tăng 8% so với đồng đô la, theo Lee Quane của ECA, người cho biết những người đến từ Mỹ, “sẽ nhận thấy sự khác biệt đáng kể về chi phí so với 12 tháng trước”.

Nhưng các thành phố khác cũng chứng kiến ​​sự thay đổi mạnh mẽ không kém. Năm 2008, Manhattan đứng đầu. 84 và trong năm 2009 đã tăng 17 bậc để hạ cánh. 109. Baku, thủ đô của Azerbaijan, đã tăng 20 bậc so với vị trí thứ nhất. 28 đến không. 111, Thượng Hải vươn lên không. 98 từ không. 29, và Hồng Kông đã đi từ con số không. XNUMX đến không. XNUMX.

Tuy nhiên, một số nơi thì ít tốn kém hơn. Thủ đô Oslo của Na Uy đã tụt từ vị trí thứ hai vào năm ngoái. 7 trong năm 2009, Moscow tụt 18 bậc xuống vị trí thứ nhất. 23, và Rome giảm bảy bậc xuống không. 37.

Nhật Bản không phải là quốc gia duy nhất thống trị các thứ hạng hàng đầu. Thụy Sĩ cũng có bốn thành phố, với Geneva (số 8), Basel (số 9), Zurich (số 10) và Bern (số 11). Nước nào đến sau cùng? Maseru, Lesotho.

10 thành phố đắt nhất thế giới

1. Luanda, Ăng-gô-la
Năm 2008 xếp hạng: 1
Vé xem phim (tính bằng USD): 16.85
Bữa trưa nhanh (tính bằng USD): 57.92
Máy giặt (tính bằng USD): 1090.47
Kilo (2.2 pound) gạo (tính theo đô la Mỹ): 5.65
Lon nước ngọt (tính theo đô la Mỹ): 1.30

2. Tokyo, Nhật Bản
Năm 2008 xếp hạng: 13
Vé xem phim: 19.16
Bữa trưa nhanh: 16.48
Máy giặt: 886.77
Kilo gạo: 8.45
Lon nước ngọt: 1.75

3. Nagoya, Nhật Bản
Năm 2008 xếp hạng: 20
Vé xem phim: 17.46
Bữa trưa nhanh: 15.33
Máy giặt: 899.97
Kilo gạo: 8.80
Lon nước ngọt: 1.57

4. Yokohama, Nhật Bản
Năm 2008 xếp hạng: 15
Vé xem phim: 18.48
Bữa trưa nhanh: 17.11
Máy giặt: 910.04
Kilo gạo: 6.28
Lon nước ngọt: 1.18

5. Kobe, Nhật Bản
Năm 2008 xếp hạng: 29
Vé xem phim: 16.92
Bữa trưa nhanh: 14.96
Máy giặt: 588.32
Kilo gạo: 7.09
Lon nước ngọt: 1.38

6. Copenhagen, Đan Mạch
Năm 2008 xếp hạng: 4
Vé xem phim: 13.31
Bữa trưa nhanh: 28.71
Máy giặt: 1053.27
Kilo gạo: 4.24
Lon nước ngọt: 2.12

7.Oslo, Na Uy
Năm 2008 xếp hạng: 2
Vé xem phim: 12.84
Bữa trưa nhanh: 32.65
Máy giặt: 808.01
Kilo gạo: 4.40
Lon nước ngọt: 2.07

8. Geneva, Thụy Sĩ
Năm 2008 xếp hạng: 6
Vé xem phim: 14.07
Bữa trưa nhanh: 27.57
Máy giặt: 1213.67
Kilo gạo: 3.48
Lon nước ngọt: 1.02

9. Zurich, Thụy Sĩ
Năm 2008 xếp hạng: 8
Vé xem phim: 14.11
Bữa trưa nhanh: 21.56
Máy giặt: 978.45
Kilo gạo: 2.79
Lon nước ngọt: 0.99

10. Basel, Thụy Sĩ
Năm 2008 xếp hạng: 9
Vé xem phim: 13.73
Bữa trưa nhanh: 21.15
Máy giặt: 744.59
Kilo gạo: 3.01
Lon nước ngọt: 1.03

<

Giới thiệu về tác giả

Linda Hohnholz

tổng biên tập cho eTurboNews có trụ sở tại eTN HQ.

Chia sẻ với...